Số liệu nổi bật

  • 28.64% trên tất cả các lệnh cắt lỗ, chốt lời, lệnh thị trường và lệnh chờ có trượt giá tích cực
  • 15.22% trên tất cả các lệnh cắt lỗ, chốt lời, lệnh thị trường và lệnh chờ có trượt giá tiêu cực
  • 69.31% trên tất cả các lệnh chốt lời và lệnh limit entry có trượt giá tích cực
  • 54.78% trên tất cả các lệnh cắt lỗ và lệnh stop entry có trượt giá tiêu cực

Những số liệu này được thống kê dựa trên các lệnh được khớp thông qua FXCM Group từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022. Dữ liệu này không bao gồm một số nhóm khách hàng giao dịch không trực tiếp.2

Quý vị có thể thấy, tại FXCM trượt giá tích cực và tiêu cực xảy ra thường xuyên như nhau. Chúng tôi tin rằng điều này phản ánh một cách khách quan mô hình khớp lệnh ngoại hối của chúng tôi, nhằm đảm bảo khớp lệnh công bằng và minh bạch.

BẢNG 1.1 TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC VÀ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC THEO THÁNG

Trượt giá có thể xảy ra vì nhiều lý do, nhưng biến động giá thường là lý do chủ yếu nhất. Thông thường, khi giá trên thị trường biến động mạnh, trượt giá (cả tích cực và tiêu cực) xảy ra thường xuyên hơn; trong khi nếu biến động giá nhẹ, trượt giá xảy ra ít thường xuyên hơn. Điều này phần nào lý giải cho việc các nhà đầu tư thường thấy trượt giá nhiều hơn khi thị trường đón nhận tin tức.

THỜI GIAN LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
Tháng 01/2022 5,002,260 3,004,938 1,275,844 721,478 60.07% 25.51% 14.42%
Tháng 02/2022 5,327,285 3,006,691 1,518,045 802,549 56.44% 28.50% 15.06%
Tháng 03/2022 6,660,757 3,738,626 1,914,437 1,007,694 56.13% 28.74% 15.13%
Tháng 04/2022 5,120,339 2,853,990 1,480,262 786,087 55.74% 28.91% 15.35%
Tháng 05/2022 5,964,335 3,259,266 1,752,363 952,706 54.65% 29.38% 15.97%
Tháng 06/2022 5,358,258 2,968,978 1,528,329 860,771 55.41% 28.52% 16.06%
Tháng 07/2022 4,875,946 2,714,003 1,396,750 765,193 55.66% 28.65% 15.69%
Tháng 08/2022 4,801,518 2,747,235 1,346,058 708,225 57.22% 28.03% 14.75%
Tháng 09/2022 5,028,882 2,792,196 1,469,694 766,992 55.52% 29.23% 15.25%
Tháng 10/2022 4,728,785 2,570,877 1,438,129 719,779 54.37% 30.41% 15.22%
Tháng 11/2022 4,417,335 2,445,893 1,305,527 665,915 55.37% 29.55% 15.08%
Tháng 12/2022 3,659,412 2,113,781 1,027,550 518,081 57.76% 28.08% 14.16%
Tổng 60,945,112 34,216,474 17,452,988 9,275,470 56.14% 28.64% 15.22%

BẢNG 1.2 TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC VÀ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC THEO LOẠI LỆNH

LOẠI LỆNH LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
Lệnh (thị trường)
đóng
16,398,011 9,821,407 4,747,286 1,829,318 59.89% 28.95% 11.16%
Chốt lời 3,341,870 1,021,015 2,320,855 0 30.55% 69.45% 0.00%
Limit Entry 2,655,588 819,755 1,835,833 0 30.87% 69.13% 0.00%
Margin Call 2,128,562 1,191,520 445,690 491,352 55.98% 20.94% 23.08%
Lệnh (thị trường)
mở
27,968,898 17,753,632 7,120,330 3,094,936 63.48% 25.46% 11.07%
Cắt lỗ 4,264,566 955,777 426,222 2,882,567 22.41% 9.99% 67.59%
Stop Entry 1,307,209 341,908 120,819 844,482 26.16% 9.24% 64.60%
Khác 2,880,408 2,311,460 435,953 132,815 80.25% 15.14% 4.61%
Tổng 60,945,112 34,216,474 17,452,988 9,275,470 56.14% 28.64% 15.22%

Tổng số lệnh trong bảng trên chỉ bao gồm các loại hình lệnh được liệt kê.

BẢNG 2.1 LỆNH THỊ TRƯỜNG THEO QUY MÔ LỆNH

Lệnh Close Market, Lệnh Open Market, Lệnh Open, Close Range, Open Range, Lệnh Close

QUY MÔ LỆNH CÁC LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
< 0.5 44,300,921 27,594,258 11,843,996 4,862,667 62.29% 26.74% 10.98%
0.5 - 0.9 209,150 138,964 36,706 33,480 66.44% 17.55% 16.01%
1.0 - 1.9 103,745 67,623 14,260 21,862 65.18% 13.75% 21.07%
2.0 - 2.9 18,697 6,030 1,779 10,888 32.25% 9.51% 58.23%
3.0 - 3.9 8,092 2,288 978 4,826 28.27% 12.09% 59.64%
4.0 - 4.9 4,173 1,010 419 2,744 24.20% 10.04% 65.76%
5.0 - 9.9 6,387 1,440 696 4,251 22.55% 10.90% 66.56%
10 + 5,254 1,641 433 3,180 31.23% 8.24% 60.53%
Tổng 44,656,419 27,813,254 11,899,267 4,943,898 62.28% 26.65% 11.07%

BẢNG 2.2 LỆNH LIMIT THEO QUY MÔ LỆNH

Lệnh Limit khớp lệnh tức thì: Lệnh đóng Limit, Lệnh mở Limit

QUY MÔ LỆNH CÁC LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
< 0.5 2,240,594 1,870,550 370,042 0 83.48% 16.52% 0.00%
0.5 - 0.9 57,623 51,832 5,790 0 89.95% 10.05% 0.00%
1.0 - 1.9 71,458 66,233 5,225 0 92.69% 7.31% 0.00%
2.0 - 2.9 3,127 2,681 446 0 85.74% 14.26% 0.00%
3.0 - 3.9 940 835 105 0 88.83% 11.17% 0.00%
4.0 - 4.9 453 406 47 0 89.62% 10.38% 0.00%
5.0 - 9.9 1,696 1,655 41 0 97.58% 2.42% 0.00%
10 + 12 12 0 0 100.00% 0.00% 0.00%
Tổng 2,375,903 1,994,204 381,696 0 83.93% 16.07% 0.00%

BẢNG 2.3 MARGIN CALL VÀ LỆNH STOP

Lệnh Stop và Lệnh Margin Call:Lệnh Cắt lỗ, Stop Entry, Trailing Stop, Trailing Stop Entry, Margin Call

QUY MÔ LỆNH CÁC LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
< 0.5 7,842,808 2,518,352 1,010,599 4,313,857 32.11% 12.89% 55.00%
0.5 - 0.9 20,090 8,295 2,546 9,249 41.29% 12.67% 46.04%
1.0 - 1.9 7,982 3,099 1,044 3,839 38.82% 13.08% 48.10%
2.0 - 2.9 1,252 116 102 1,034 9.27% 8.15% 82.59%
3.0 - 3.9 696 46 65 585 6.61% 9.34% 84.05%
4.0 - 4.9 245 18 21 206 7.35% 8.57% 84.08%
5.0 - 9.9 692 28 77 587 4.05% 11.13% 84.83%
10 + 1,698 20 117 1,561 1.18% 6.89% 91.93%
Tổng 7,875,463 2,529,974 1,014,571 4,330,918 32.12% 12.88% 54.99%

BẢNG 2.4 LỆNH LIMIT

Lệnh Limit:Lệnh Chốt lời, Trailing Limit Entry, Limit Entry

QUY MÔ LỆNH CÁC LỆNH ĐẶT KHÔNG TRƯỢT GIÁ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC TỶ LỆ
KHÔNG TRƯỢT GIÁ %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC %
TỶ LỆ
TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC %
< 0.5 5,965,479 1,828,058 4,137,413 0 30.64% 69.36% 0.00%
0.5 - 0.9 16,459 6,588 9,871 0 40.03% 59.97% 0.00%
1.0 - 1.9 5,657 2,085 3,572 0 36.86% 63.14% 0.00%
2.0 - 2.9 2,858 1,066 1,792 0 37.30% 62.70% 0.00%
3.0 - 3.9 838 322 516 0 38.42% 61.58% 0.00%
4.0 - 4.9 1,173 466 707 0 39.73% 60.27% 0.00%
5.0 - 9.9 450 182 268 0 40.44% 59.56% 0.00%
10 + 4,710 2,069 2,641 0 43.93% 56.07% 0.00%
Tổng 5,997,624 1,840,836 4,156,780 0 30.69% 69.31% 0.00%
Dữ liệu trên đây được tổng hợp từ các loại hình lệnh khác nhau được khớp thông qua FXCM Group từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022. Dữ liệu này không bao gồm một số nhóm khách hàng giao dịch không trực tiếp.2
Quy mô lệnh được tính theo giá trị danh nghĩa của lệnh và được tính bằng triệu USD.
Lệnh chốt lời và lệnh Limit Entry sẽ chỉ được khớp ở mức giá được yêu cầu hoặc tốt hơn và sẽ không chấp nhận trượt giá tiêu cực. Bất kỳ trượt giá tiêu cực nào đối với một lệnh chốt lời hoặc lệnh Limit Entry đều là lỗi sai và khách hàng được quyền điều chỉnh giao dịch trong trường hợp xảy ra các lỗi này. Trượt giá tích cực tùy thuộc vào khả năng thanh khoản sẵn có.

Các nội dung nổi bật khác

Dựa trên dữ liệu được thu thập từ các lệnh được khớp thông qua FXCM Group từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, chúng tôi đã xác thực được các nội dung sau:

  • Lệnh chốt lời và lệnh Limit Entry là loại lệnh có nhiều khả năng trượt giá tích cực nhất.
  • Lệnh cắt lỗ và lệnh Stop Entry là loại lệnh có nhiều khả năng trượt giá tiêu cực nhất.
  • Các lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market Range’ có thể giúp tránh được trượt giá tiêu cực.

MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN TRONG KHỚP LỆNH - Các nhà đầu tư thường sử dụng các loại lệnh có độ chắc chắn cao trong khớp lệnh khi họ muốn đảm bảo việc tham gia được vào thị trường.

MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN VỀ GIÁ - Các nhà đầu tư thường sử dụng các loại lệnh có độ chắc chắn cao về giá khi muốn đảm bảo rằng lệnh của họ chỉ được thực hiện trong một mức giá (hoặc khoảng giá) cụ thể.

Chọn loại hình lệnh

Quý vị có thể lựa chọn một số loại hình lệnh khi giao dịch ngoại hối. Mỗi loại hình lệnh được thiết kế nhằm giải quyết một nhu cầu giao dịch cụ thể. Một số loại hình lệnh phù hợp hơn cho thời điểm biến động giá ở mức cao; một số loại lại phù hợp hơn khi biến động giá ở mức thấp. Một số loại lệnh phù hợp hơn để sử dụng khi thị trường đón nhận tin tức; một số loại lại phù hợp hơn để sử dụng khi quý vị giữ các vị trí mở vào cuối tuần.

Các thông tin sau đây về các loại hình lệnh có thể giúp quý vị quyết định loại hình lệnh sẽ sử dụng.

Lệnh thị trường (Market order)

Một lệnh thị trường cho phép mở hoặc đóng một vị thế ngay lập tức với mức giá tốt nhất hiện có. Đây là loại lệnh được sử dụng thường xuyên nhất tại FXCM.

Đặc điểm trượt giá:

Lệnh thị trường có thể nhận trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market Range’ mang lại sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo cho việc khớp lệnh. Một lệnh thị trường ‘at market’ đảm bảo chắc chắn về việc khớp lệnh nhưng không mang lại sự đảm bảo về giá.

Lệnh thị trường ‘At market’ và lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market range’:

Lệnh thị trường FXCM bao gồm hai loại lệnh: ‘at market’ và “market range”.

Khi chọn “at market”, lệnh sẽ được thực hiện theo giá thị trường. Mức giá này có thể là giá quý vị yêu cầu, giá tốt hơn hoặc xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Giá khớp lệnh được quyết định chủ yếu bởi biến động giá tại thời điểm khớp lệnh.

Khi chọn “market range”, lệnh sẽ chỉ được khớp tức thì nếu giá tốt nhất sẵn có nằm trong khoảng giá mong muốn đã được định trước của nhà đầu tư. Nếu giá trên thị trường nằm ngoài khoảng giá mà nhà đầu tư đã đặt, lệnh sẽ không được khớp. Loại lệnh này đảm bảo sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo về khả năng khớp lệnh.

LƯU Ý CHÍNH

Lệnh thị trường có tác dụng khi quý vị muốn tham gia hoặc ra khỏi thị trường ngay lập tức. Loại lệnh ‘At Market’ đảm bảo việc khớp lệnh nhưng không chắc chắn về giá khớp lệnh. Loại lệnh ‘Market Range’ đảm bảo sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo về khả năng khớp lệnh.

Lệnh chờ (Entry order)

Lệnh chờ sẽ chỉ được khớp nếu giá thị trường đạt đến giá của lệnh chờ đó.

Đặc điểm trượt giá:

Có hai loại lệnh chờ: stop entry và limit entry. Stop entry có thể có cả trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Limit entry được thiết kế để chỉ chấp nhận trượt giá tích cực.

Stop Entry so với Limit Entry:

Lệnh chờ được xem là ‘stop’ entry khi giá chờ vào giao dịch xấu hơn so với giá thị trường hiện tại (nghĩa là giá quý vị đặt để vào lệnh cao hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị mua, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị bán). Loại lệnh này có thể được thực hiện tại đúng mức giá yêu cầu, hay tốt hơn hoặc xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Nếu sử dụng loại lệnh này, đặc biệt là khi xảy ra các sự kiện mang tính thời sự hoặc các điều kiện thị trường biến động khác, quý vị có thể phải chịu trượt giá tiêu cực.

Lệnh chờ được xem là lệnh ‘limit’ entry khi giá chờ vào lệnh tốt hơn so với giá thị trường hiện tại (nghĩa là giá quý vị đặt để vào lệnh thấp hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị mua, hoặc cao hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị bán). Loại lệnh này được thiết kế để chỉ thực hiện tại mức giá được yêu cầu hoặc tốt hơn. Do đó, các nhà đầu tư có được sự chắc chắn về giá nhưng không thể đảm bảo chắc chắn khớp lệnh khi sử dụng loại lệnh này. Sử dụng lệnh limit entry, đặc biệt là khi xảy ra các sự kiện mang tính thời sự hoặc các điều kiện thị trường biến động khác, có thể là một lựa chọn tốt hơn so với sử dụng lệnh stop entry vì có thể tránh được trượt giá tiêu cực.

LƯU Ý CHÍNH

Lệnh chờ có lợi khi quý vị muốn tham gia hoặc ra khỏi thị trường tại một mức giá trong tương lai. Khi giao dịch trong các điều kiện thị trường biến động, có thể sử dụng lệnh limit entry để mở giao dịch thay vì lệnh stop entry nếu quý vị muốn có khả năng tránh được trượt giá tiêu cực. Xin lưu ý: Lệnh limit entry không đảm bảo chắc chắn khớp lệnh.

Lệnh cắt lỗ và Lệnh chốt lời

Lệnh cắt lỗ được thiết kế để khớp lệnh tại mức giá thị trường. Mức giá này có thể là giá được yêu cầu, giá tốt hơn hoặc giá xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Sở dĩ được thiết kế như vậy bởi vì lệnh cắt lỗ là loại lệnh được sử dụng nhiều nhất để đóng giao dịch khi ở vị trí lỗ. Lệnh cắt lỗ đảm bảo chắc chắn khớp lệnh nhưng không mang lại sự chắc chắn về giá, do đó trượt giá tiêu cực có thể xảy ra.

Lệnh chốt lời được thiết kế để khớp lệnh ở một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Đối với nhiều nhà đầu tư, giá lệnh chốt lời được đặt ở mục tiêu lợi nhuận. Lệnh chốt lời mang lại sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo chắc chắn khớp lệnh bởi vì loại lệnh này được thiết kế để chỉ thực hiện ở mức giá nhà đầu tư đã đặt hoặc tốt hơn.

Đặc điểm trượt giá:

Lệnh cắt lỗ có thể có cả trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Lệnh chốt lời được thiết kế để chỉ chấp nhận trượt giá tích cực chứ không chấp nhận trượt giá tiêu cực.

LƯU Ý CHÍNH

Lệnh cắt lỗ và chốt lời có lợi khi quý vị muốn ra khỏi thị trường tại mức giá trong tương lai. Khi giao dịch trong các điều kiện thị trường biến động, có thể sử dụng lệnh chốt lời để đóng giao dịch nhằm mang lại sự chắc chắn về giá.